Hotline: 0907605596 - 0903 709 685
Muốn biết thêm thông tin về sản phẩm Nam Hưng Phú Hãy điền vào mẫu dưới đây và chúng tôi sẽ liên lạc.
BCP57 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải giấy và bột giấy
1. CHỨC NĂNG
BCP57 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải giấy và bột giấy.
2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
3. HIỆU QUẢ CỦA BCP57
4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
Nhà máy/ trạm xử lý
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
đến 8,64 m3/d |
0,5 kg/d trong 3 ngày |
0,5 kg/tuần |
đến 43,2 m3/d |
0,5 kg/d trong 3 ngày |
1,0 kg/tuần |
đến 172,8 m3/d |
5 kg * |
1,5 kg/tuần |
đến 432 m3/d |
8 kg * |
2,0 kg/tuần |
đến 2.160 m3/d |
15 kg * |
0,25 kg/ngày |
đến 4.320 m3/d |
25 kg * |
0,5 kg/ngày |
đến 8.640 m3/d |
50 kg * |
1,0 kg/ngày |
đến 43.200 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
1 kg/360m3/giờ/ngày |
đến 103.680 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
0,75kg/360m3/giờ/ngày |
đến 864.000 m3/d |
30 kg/360m3/giờ* |
0,5kg/360m3 /giờ/ngày |
* Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.
** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.
Hệ thống bùn hoạt tính - Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.
Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.
Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ - tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm bất kỳ dòng chảy nào tuần hoàn lại.
Ngày 1-5 |
20kg/10.000m2/ngày |
Ngày 6+ |
2kg/10.000m2/tuần |
<200,000L |
1kg - 2x/tuần/10.000L |
>200,000L |
0.5kg - 1x/ngày/10.000L |
5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3.
6. CÁCH BẢO QUẢN
7. CASE STUYDY
KIỂM TRA SẢN PHẨM
Giới thiệu - một nhà máy giấy tại Canada đang có vấn đề do nước thải bị nhiễm độc trong 1 hệ thống bị vượt tải. Trong số các vấn đề khác, nhà máy đã bị cản trở với khả năng lắng kém và chất rắn lơ lửng cao. Suốt cả năm, nước thải đầu ra của nhà máy luôn bị TSS cao do hệ thống xử lý ASB quá tải. Vấn đề này là rõ rệt hơn trong những tháng mùa đông khi hiệu quả điều trị giảm đi do nhiệt độ thấp. Khi mùa hè đến, hệ thống vi sinh đã không có sự hỗ trợ để cải thiện trong khoảng thời gian ấm áp hơn.
Xử lý - BCP 57 được cho thêm vào ở dạng bột khô từ ngày 23 tháng 6 với liều duy trì hàng ngày ngay sau đó. Sản phẩm được cho trực tiếp vào hệ thống xử lý mà không dùng một thiết bị để làm phù hợp khí hậu nào cả.
Kết quả - một sự cải thiện đáng chú ý đã được vẽ đồ thị vào ngày 26 tháng 7 - chỉ 4 tuần sau, và được tiếp tục đến tháng 9 thì giai đoạn thử nghiệm được kết thúc.
BCP80 - VI SINH PHÂN HUỶ BÙN Vi sinh xử lý bùn thải BCP80 có đặc tính cao trong phân hủy các loại bùn.
Xem thêmBCP10 - XỬ LÝ NƯỚC THẢI COD CAO, MẠCH VÒNG Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols.
Xem thêmBCP25 - xử lý nước thải chế biến sữa, chất béo BCP25 chủng vi sinh dùng cho cả hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy tiện giảm tải trọng cho nhà máy...
Xem thêmBCP56 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải chế biến trái cây, rau củ và bia rượu.
Xem thêm